BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc​​ 

---------------

Số: 1717/BXD-KTXD
V/v Đính chính Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2021

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Qua rà soát, Bộ Xây dựng nhận thấy một số li kỹ thuật tại Bảng 1, Bảng 6,​​ Bảng​​ 12, Bảng 14 của Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 của Bộ​​ trưởng​​ Bộ Xây dựng về Ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công​​ trình​​ và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020. Bộ Xây dựng​​ đính chính như sau:

- Đính chính lại giá trị các cột Suất vốn đầu tư, Suất Chi phí xây dựng, Suất chi phí thiết bị tại các Bảng 1 “Suất vốn đầu tư công trình nhà ở”,​​ Bảng​​ 6 “Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương”, Bảng 12 “Suất vốn đầu tư công trình đa năng”, Bảng 14 “Suất vốn đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc”; Đính chính phần “ghi chú” của Bảng 1.

- Bổ sung thêm​​ đầy​​ đủ số lượng các tầng hầm (từ 1 tầng - đến 5 tầng hầm) cho tất cả các cấp công trình được công bố tại các Bảng 1, Bảng 12,​​ Bảng​​ 14.

Nội dung chi tiết các Bảng tại Phụ lục kèm theo.

Bộ Xây dựng trân trọng cảm ơn./.

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Bộ trưởng (
để​​ báo cáo);
- Các đơn vị thuộc Bộ;

-​​ 
Cổng​​ thông tin điện​​ tử​​ Bộ Xây dựng;
- Lưu VT, Cục KTXD,​​ Viện​​ KTXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quang Hùng

 

PHỤ LỤC

ĐÍNH CHÍNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/QĐ-BXD NGÀY 20/01/2001 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Văn bản số 1717/BXD-KTXD ngày​​ 17/5/2021​​ của Bộ trưởng Bộ xây dựng)

Bảng 1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở

Đơn​​ vị​​ tính: 1.000 đ/m2​​ sàn

 

 

Suất​​ vốn​​ đầu​​ tư

Trong​​ đó​​ bao gồm

 

 

Chi​​ phí​​ xây dựng

Chi​​ phí​​ thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà chung cư:

 

 

 

 

Công trình cấp III

 

 

 

11110.01

Số tầng​​ ​​ 5 không​​ ​​ tầng hầm

6.773

5.713

348

 

​​ 1 tầng​​ hầm

7.918

6.679

407

 

​​ 2 tầng hầm

8.933

7.535

459

 

​​ 3 tầng hầm

9.985

8.423

514

 

​​ 4 tầng hầm

11.028

9.302

567

 

​​ 5​​ tầng​​ hầm

12.063

10.174

620

11110.02

5 <​​ số​​ tầng​​ ​​ 7 không​​ ​​ tầng hầm

8.755

6.805

627

 

​​ 1 tng hầm

9.364

7.278

671

 

​​ 2​​ tầng​​ hầm

9.991

7.766

716

 

Có 3 tầng hầm

10.725

8.337

768

 

​​ 4 tng hầm

11.509

8.945

824

 

​​ 5 tầng hầm

12.329

9.583

883

 

Công trình​​ cấp II

 

 

 

11110.03

7 < số tầng​​ ​​ 10 không​​ ​​ tầng hầm

9.016

7.122

657

 

​​ 1 tầng hầm

9.435

7.453

687

 

Có​​ 2 tầng hm

9.900

7.819

721

 

​​ 3 tầng hầm

10.471

8.271

763

 

​​ 4 tầng hm

11.105

8.772

809

 

Có 5 tầng hầm

11.788

9.311

859

11110.04

10 <​​ số​​ tầng​​ ​​ 15 không​​ ​​ tầng hầm

9.437

7.614

657

 

Có 1 tầng hầm

9.707

7.832

676

 

​​ 2 tầng hầm

10.028

8.090

698

 

Có 3 tầng​​ hầm

10.444

8.426

727

 

​​ 4​​ tầng​​ hm

10.922

8.812

760

 

Có​​ 5 tầng hầm

11.455

9.241

797

11110.05

15 < số​​ tầng​​ ​​ 20 không​​ có tầng hầm

10.538

8.018

896

 

​​ 1 tầng hầm

10.691

8.134

909

 

Có​​ 2 tầng hầm

10.894

8.289

926

 

Có 3​​ tầng​​ hầm

11.181

8.507

950

 

​​ 4 tầng hầm

11.528

8.771

980

 

​​ 5​​ tầng​​ hầm

11.929

9.076

1.014

11110.07

20 <​​ số​​ tầng​​ ​​ 24 không​​ có tầng​​ hầm

11.731

8.935

1.184

 

​​ 1 tng​​ hầm

11.820

9.002

1.193

 

​​ 2​​ tầng​​ hầm

11.956

9.106

1.207

 

​​ 3 tầng hầm

12.170

9.269

1.229

 

Có 4 tầng hầm

12.442

9.477

1.256

 

​​ 5​​ tầng hầm

12.766

9.724

1.289

 

Công​​ trình​​ cấp​​ I

 

 

 

11110.08

24 <​​ số​​ tầng​​ ​​ 30 không​​ ​​ tầng​​ hầm

12.317

9.384

1.244

 

​​ 1 tng​​ hầm

12.369

9.423

1.249

 

​​ 2​​ tầng​​ hầm

12.462

9.494

1.259

 

​​ 3 tầng hầm

12.622

9.616

1.275

 

Có 4 tầng hầm

12.833

9.776

1.296

 

​​ 5​​ tầng hầm

13.091

9.973

1.322

11110.09

30 <​​ số tầng​​ ​​ 35​​ không có tầng hầm

13.460

10.105

1.473

 

​​ 1 tng​​ hầm

13.495

10.131

1.477

 

​​ 2​​ tầng​​ hầm

13.569

10.186

1.485

 

​​ 3 tầng hầm

13.705

10.287

1.500

 

Có 4 tầng hầm

13.890

10.427

1.520

 

​​ 5​​ tầng hầm

14.119

10.599

1.545

11110.10

35 <​​ số​​ tầng​​ ​​ 40 không​​ ​​ tầng hầm

14.460

10.771

1.652

 

​​ 1 tng​​ hầm

14.482

10.787

1.655

 

​​ 2​​ tầng​​ hầm

14.539

10.830

1.661

 

​​ 3 tầng hầm

14.656

10.917

1.675

 

Có 4 tầng hầm

14.818

11.038

1.693

 

​​ 5​​ tầng hầm

15.024

11.190

1.717

11110.11

40 < số tầng​​ ​​ 45 không​​ ​​ tầng hầm

15.459

11.436

1.831

 

​​ 1 tng​​ hầm

15.475

11.449

1.833

 

​​ 2​​ tầng​​ hầm

15.526

11.486

1.839

 

​​ 3 tầng hầm

15.632

11.564

1.852

 

Có 4 tầng hầm

15.782

11.676

1.870

 

​​ 5​​ tầng hầm

15.974

11.819

1.892

11110.12

45 < số​​ tầng​​ ​​ 50 không có tng hầm

16.458

12.103

2.010

 

​​ 1 tng​​ hầm

16.467

12.110

2.011

 

​​ 2​​ tầng​​ hầm

16.509

12.141

2.017

 

​​ 3 tầng hầm

16.603

12.209

2.028

 

Có 4 tầng hầm

16.740

12.311

2.045

 

​​ 5 tầng hầm

16.918

12.441

2.067

 

Nhà ở riêng lẻ

 

 

 

11120.01

Nhà 1 tầng, tưng bao​​ xây​​ gạch, mái tôn

1.820

1.700

 

11120.02

Nhà 1 tầng, căn hộ​​ khép​​ kín, kết​​ cấu​​ tường​​ gạch​​ chịu lực,​​ mái​​ BTCT​​ đổ​​ tại chỗ

4.780

4.460

 

11120.03

Nhà từ 2 đến 3​​ tầng, kết cấu​​ khung chịu​​ lực​​ BTCT;​​ tường​​ bao xây gạch; sàn,​​ mái BTCT​​ đổ tại​​ chỗ​​ không​​ ​​ tầng hầm

7.330

6.850

 

 

​​ 1 tầng hầm

9.050

8.141

 

11120.04

Nhà kiểu​​ biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT;​​ tường​​ bao xây gạch; sàn, mái BTCT​​ đổ​​ tại chỗ​​ không​​ ​​ tầng hầm

9.210

8.310

 

 

​​ 1 tầng​​ hầm

9.913

8.618

 

Ghi chú:

a.​​ Suất vốn đầu tư xây​​ dựng​​ công trình​​ nhà ở​​ nêu​​ tại Bảng 1​​ được tính toán​​ với​​ cấp​​ công​​ trình​​ là​​ cấp​​ I, II, III, IV theo​​ Thông​​ tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD; theo tiêu chuẩn thiết​​ kế​​ TCVN 2748:1991​​ Phân​​ cấp​​ công trình​​ xây​​ dựng.​​ Nguyên​​ tắc​​ chung; các yêu​​ cầu​​ và quy định khác về giải pháp kiến trúc,​​ kết cấu,​​ điện, phòng​​ cháy chữa cháy... và theo quy định của tiêu​​ chuẩn​​ thiết kế​​ TCVN 4451:2012​​ "Nhà ở. Nguyên​​ tắc​​ cơ​​ bản để thiết kế”,​​ TCVN 9210:2012​​ “Nhà ở cao tầng.​​ Tiêu chuẩn thiết kế”, TCVN 9411:2012 "Nhà ở​​ liền kề.​​ Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD​​ về​​ An toàn cháy cho nhà và công​​ trình​​ và các​​ quy định khác​​ có liên​​ quan.

b.​​ Suất vốn​​ đầu​​ tư xây dựng​​ công​​ trình nhà ở chung cư bao gồm các chi​​ phí​​ cần thiết để xây dựng​​ công​​ trình nhà ở​​ tính​​ trên 1​​ m2 diện​​ tích​​ sàn​​ xây​​ dựng, trong​​ đó phần chi phí​​ thiết bị​​ đã​​ bao​​ gồm​​ các​​ chi phí​​ mua​​ sắm,​​ lắp đặt thang máy, trạm​​ biến áp​​ và​​ các​​ thiết bị phục vụ vận hành,​​ máy​​ bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy. Đối với​​ công trình​​ nhà ở​​ riêng​​ lẻ chưa bao​​ gồm​​ chi​​ phí​​ thiết bị.

c. Suất vốn​​ đầu​​ tư​​ xây dựng công trình​​ nhà ở chưa bao gồm chi​​ phí xây​​ dựng​​ công​​ trình hạ tầng kỹ thuật và​​ chi​​ phí​​ cho phần ngoại​​ thất bên​​ ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên​​ tiến​​ như hệ thống​​ điều​​ hòa​​ không khí​​ trung​​ tâm,​​ thông gió,​​ phương tiện phòng​​ cháy​​ và​​ chữa cháy, hệ thống BMS,....

d. Suất​​ vốn​​ đầu​​ tư xây dựng​​ chưa​​ bao gồm chi​​ phí​​ xử lý​​ có tính chất​​ riêng biệt của mỗi dự​​ án như:​​ chi​​ phí​​ xử lý​​ nền đất yếu,​​ xử lý sụt trượt, hang castơ.

e.​​ Tỷ​​ trọng của​​ các​​ phần chi phí​​ trong​​ suất vốn đầu​​ tư​​ công​​ trình xây dựng nhà ở như sau.

-​​ Tỷ​​ trọng chi​​ phí​​ phần​​ móng​​ công trình :​​ 

​​ 15​​ -​​ 25%

-​​ Tỷ trọng chi​​ phí​​ phần​​ kết cấu​​ thân​​ công​​ trình :​​ 

​​ 30​​ -​​ 40%

-​​ Tỷ​​ trọng chi​​ phí​​ phần kiến​​ trúc, hoàn thiện, hệ thống​​ kỹ​​ thuật trong CT:​​ 

​​ 55​​ -​​ 35%

f. Suất​​ vốn​​ đầu tư công​​ trình​​ ở Bảng 1​​ tính​​ cho công trình​​ nhà​​ ở chung cư trong​​ trường​​ hợp​​ có xây​​ dựng​​ tầng​​ hầm được​​ xác định​​ cho​​ tầng hầm sử​​ dụng làm khu​​ đỗ​​ xe.​​ Trường hợp​​ xây dựng​​ tầng hầm có​​ phần diện tích​​ sử​​ dụng​​ ​​ khu thương​​ mại​​ thì được điều chỉnh​​ bổ sung hoặc loại trừ​​ chi phí​​ theo yêu​​ cầu thực tế.

g. Suốt vốn​​ đầu​​ tư công trình ở Bảng 1​​ tính​​ cho công trình​​ nhà​​ ở chung cư​​ ​​ chỉ giới xây dựng tầng​​ hầm​​ tương đương với​​ chỉ​​ giới​​ xây dựng tầng nổi. Trường hợp​​ xây dựng tầng hầm​​ có​​ phần​​ diện​​ tích​​ sử dụng ngoài​​ chỉ​​ giới xây dựng​​ thì​​ suất vốn đầu tư xây dựng​​ tầng​​ hầm​​ của​​ phần​​ mở rộng​​ bằng​​ suất vốn đầu tư​​ tầng​​ hầm​​ trong​​ chỉ​​ giới của công​​ trình​​ có số tầng nổi và​​ tầng hầm​​ tương​​ ứng.​​ Suất vốn đầu​​ tư​​ đối với diện tích​​ tầng hầm​​ mở rộng được​​ xác​​ định theo công thức sau:

Trong đó:

:

​​ Suất vốn đầu tư tầng hầm mở rộng;

N​​ :​​ 

Diện​​ tích​​ sàn​​ xây dựng​​ công​​ trình​​ (bao gồm​​ cả các tầng hầm, tầng​​ nửa hầm,​​ tầng kỹ thuật,​​ tầng áp​​ mái, tầng mái​​ tum​​ (nếu​​ ) trong chỉ​​ giới);

S​​ :​​ 

Suất vốn đầu tư xây dựng​​ công trình​​ có hầm đã​​ được ban hành;

Ntầngnổi​​ 

Diện​​ tích sàn​​ xây​​ dựng​​ tầng​​ nổi trong​​ chỉ​​ giới;

Stầngnổi​​ 

Suất vốn​​ đầu tư xây dựng​​ công​​ trình​​ không​​ có​​ hầm đã​​ được ban hành;

​​ :

Diện tích sàn​​ xây​​ dựng tầng hầm trong​​ chỉ​​ giới.

Bảng 6. Suất vốn đầu tư công trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương

Đơn vị tính: 1.000đ/giường

 

Suất​​ vốn​​ đầu tư

Trong đó bao​​ gồm

 

Chi phí​​ xây dựng

Chi phí​​ thiết​​ bị

 

0

1

2

Bệnh viện trọng điểm​​ tuyến​​ Trung ương có quy​​ 

 

 

 

11223.01​​ 

1.000 giường bệnh

4.356.790

2.103.710

2.039.560

Ghi chú.

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình y tế nêu tại Bảng 6 được tính toán với​​ cấp công​​ trình​​ là cấp I theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung; các yêu cầu, quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng​​ cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện, nước... theo Tiêu​​ chuẩn​​ xây dựng​​ Việt Nam TCXD 4470: 2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu​​ chuẩn​​ thiết kế, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn​​ cháy​​ cho nhà và công​​ trình​​ và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện trọng điểm tuyến trung ương gồm:

- Chi phí xây dựng các công​​ trình​​ khám, điều​​ trị​​ bệnh​​ nhân​​ và các công trình phục vụ như:

+ Khu vực khám - điều trị ban ngày: khám bệnh cho tất cả các chuyên khoa, tổ chức hỗ trợ​​ chuẩn​​ đoán​​ và các khu vực điều​​ trị​​ bệnh​​ nhân​​ trong ngày.

+ Khu vực điều trị nội trú: tổ chức các khoa/trung​​ tâm điều trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa.

+ Khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ thuật chuẩn đoán, điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến trên​​ thế​​ giới.

+ Khu hành chính​​ quản trị​​ và kỹ thuật, hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện.

+ Khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ chức phục vụ tất cả các nhu​​ cầu​​ của​​ cán​​ bộ và người nhà bệnh​​ nhân... như Nhà công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt tiện ích,​​ ngân​​ hàng,​​ bưu​​ điện, trạm xe buýt...

+ Khu đào tạo, chỉ đạo tuyến: nghiên​​ cứu​​ và chuyển giao các ứng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn​​ nhân​​ lực y tế cho​​ ngành.

- Chi​​ phí​​ trang thiết bị y tế hiện đại, đồng bộ phù hợp với vị​​ trí​​ là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ chữa trị​​ các​​ bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn đảm bảo vai trò trung tâm chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện được​​ tính​​ bình​​ quân​​ cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.

Bảng 12. Suất vốn đầu tư công trình đa năng

Đơn vị tính: 1.000đ/m2​​ sàn

 

 

Suất​​ vốn đầu​​ 

Trong đó bao​​ gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí​​ thiết​​ bị

 

 

0

1

2

 

Công​​ trình​​ đa năng

 

 

 

 

Công trình cấp III

 

 

 

11260.01

Số​​ tầng​​ ​​ 5 không​​ ​​ tầng​​ hầm

6.982

6.005

448

 

​​ 1 tầng​​ hầm

8.077

6.948

518

 

​​ 2 tầng hầm

9.057

7.790

581

 

Có 3 tầng hầm

10.080

8.671

647

 

​​ 4 tầng hầm

11.099

9.547

712

 

​​ 5 tầng​​ hầm

12.113

10.419

777

11260.02

5 <​​ số​​ tầng​​ ​​ 7 không​​ ​​ tầng hầm

9.022

7.146

816

 

​​ 1 tầng​​ hầm

9.587

7.593

867

 

​​ 2 tầng hầm

10.179

8.061

921

 

Có 3 tầng hầm

10.883

8.619

984

 

​​ 4 tầng hầm

11.641

9.220

1.053

 

​​ 5 tầng​​ hầm

12.439

9.852

1.125

 

Công​​ trình​​ cấp II

 

 

 

11260.03

7 <​​ số​​ tầng​​ ​​ 10 không​​ ​​ tầng hầm

9.293

7.471

846

 

​​ 1 tầng​​ hầm

9.679

7.782

881

 

​​ 2 tầng hầm

10.115

8.133

921

 

Có 3 tầng hầm

10.662

8.572

971

 

​​ 4 tầng hầm

11.273

9.064

1.026

 

​​ 5 tầng​​ hầm

11.936

9.597

1.087

11260.04

10 <​​ số​​ tầng​​ ​​ 15 không​​ ​​ tầng hầm

9.716

7.993

1.154

 

​​ 1 tầng​​ hầm

9.962

8.195

1.184

 

​​ 2 tầng hầm

10.261

8.441

1.219

 

Có 3 tầng hầm

10.656

8.766

1.266

 

​​ 4 tầng hầm

11.115

9.144

1.321

 

​​ 5 tầng​​ hầm

11.630

9.567

1.382

11260.06

15 < số tầng​​ ​​ 20 không​​ ​​ tầng​​ hầm

10.845

8.417

1.373

 

​​ 1 tầng​​ hầm

10.978

8.520

1.390

 

​​ 2 tầng hầm

11.163

8.663

1.414

 

Có 3 tầng hầm

11.432

8.873

1.448

 

​​ 4 tầng hầm

11.763

9.129

1.490

 

​​ 5 tầng​​ hầm

12.148

9.428

1.539

11260.07

20 <​​ số​​ tầng​​ ​​ 24 không​​ ​​ tầng hầm

12.081

9.372

1.533

 

​​ 1 tầng​​ hầm

12.152

9.427

1.542

 

​​ 2 tầng hầm

12.271

9.520

1.557

 

Có 3 tầng hầm

12.469

9.674

1.582

 

​​ 4 tầng hầm

12.726

9.873

1.615

 

​​ 5 tầng​​ hầm

13.036

10.113

1.654

 

Công trình cấp 1

 

 

 

11260.08

24 <​​ số​​ tng​​ ​​ 30 không có tầng​​ hầm

12.683

9.850

1.612

 

​​ 1 tầng​​ hầm

12.721

9.879

1.617

 

​​ 2 tầng hầm

12.800

9.941

1.627

 

Có 3 tầng hầm

12.946

10.054

1.646

 

​​ 4 tầng hầm

13.144

10.208

1.671

 

​​ 5 tầng​​ hầm

13.388

10.398

1.702

11260.09

30 <​​ số​​ tầng​​ ​​ 35​​ không có tầng​​ hầm

13.870

10.599

1.911

 

​​ 1 tầng​​ hầm

13.892

10.616

1.914

 

​​ 2 tầng hầm

13.952

10.661

1.922

 

Có 3 tầng hầm

14.075

10.756

1.939

 

​​ 4 tầng hầm

14.247

10.887

1.963

 

​​ 5 tầng​​ hầm

14.464

11.053

1 993

11260.10

35 <​​ số​​ tầng​​ ​​ 40​​ không​​ có tầng hầm

14.894

11.306

2.140

 

​​ 1 tầng​​ hầm

14.903

11.312

2.141

 

​​ 2 tầng hầm

14.948

11.346

2.148

 

Có 3 tầng hầm

15.052

11.425

2.163

 

​​ 4 tầng hầm

15.202

11.539

2.184

 

​​ 5 tầng​​ hầm

15.396

11.687

2.212

11260.11

40 <​​ số​​ tầng​​ ​​ 45 không​​ ​​ tầng hầm

15.927

12.001

2369

 

​​ 1 tầng​​ hầm

15.932

12.004

2.369

 

​​ 2 tầng hầm

15.972

12.034

2.375

 

Có 3 tầng hầm

16.067

12.105

2.390

 

​​ 4 tầng hầm

16.208

12.211

2.410

 

​​ 5 tầng​​ hầm

16.390

12.349

2.437

11260.12

45 <​​ số​​ tầng​​ ​​ 50​​ không có tầng​​ hầm

16.950

12.706

2.608

 

​​ 1 tầng​​ hầm

16.952

12.708

2.608

 

​​ 2 tầng hầm

16.988

12.734

2.613

 

Có 3 tầng hầm

17.077

12.800

2.627

 

​​ 4 tầng hầm

17.209

12.900

2.647

 

​​ 5 tầng​​ hầm

17.382

13.029

2.674

Ghi chú:

a. Công trình đa năng (công trình hỗn hợp) là công trình có nhiều công năng sử dụng khác nhau (​​ dụ: một công trình được thiết kế sử dụng làm chung cư, khách sạn và văn phòng là công trình đa năng).

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng tại Bảng 12​​ được​​ tính​​ toán​​ với cấp công trình là cấp II, III theo các quy định trong Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân​​ cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu​​ cầu​​ và​​ quy​​ định khác về giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy...​​ ​​ theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4451:2012 “Nhà ở.​​ Nguyên tắc cơ bản để thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD​​ về​​ An toàn cháy cho nhà và​​ công​​ trình và các quy định khác có​​ liên​​ quan.

c. Suất vốn đầu tư xây dựng công​​ trình​​ Bảng​​ 12 bao gồm:

Chi phí​​ cần​​ thiết để​​ xây​​ dựng công trình​​ tính​​ trên 1 m2​​ diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã​​ bao​​ gồm các chi​​ phí​​ mua​​ sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng​​ cháy​​ chống cháy.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình đa năng​​ chưa​​ bao gồm chi​​ phí​​ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chi​​ phí​​ cho​​ phần​​ ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng​​ cháy​​ chữa cháy, hệ thống BMS,...

e. Tỷ trọng của các​​ phần​​ chi phí trong​​ suất​​ vốn​​ đầu​​ tư công trình xây dựng Bảng 12 như sau:

​​ -​​ Tỷ trọng​​ chi phí​​ phần móng công trình :​​ ​​ 

​​ 15​​ -​​ 25%

​​ -​​ Tỷ trọng​​ chi phí​​ phần kết cấu thân công trình :​​ ​​ 

30​​ -​​ 40%

​​ -​​ Tỷ trọng​​ chi phí​​ phần​​ kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT :​​ 

55​​ -​​ 35%

f. Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng trên​​ tính​​ cho công trình đa năng trong trường hợp có​​ xây​​ dựng​​ tầng​​ hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu đỗ xe và chỉ giới xây dựng tầng​​ hầm​​ tương đương với​​ chỉ​​ giới xây dựng​​ tầng​​ nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại và mở rộng ngoài chỉ giới xây dựng sử dụng như hướng dẫn của phần nhà chung cư cao tầng.

Bảng 14. Suất vốn đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2​​ sàn

 

 

Suất​​ vốn​​ đầu tư

Trong​​ đó​​ bao gồm

 

 

Chi​​ phí​​ xây dựng

Chi phí​​ thiết bị

 

 

0

1

2

 

Trụ sở​​ cơ quan,​​ văn​​ phòng làm việc có​​ số​​ tầng

 

 

 

 

Công​​ trình cấp III

 

 

 

11281.01

Số tầng​​ ​​ 5 không​​ có tầng​​ hầm​​ 

8.161

6.212

1.115

 

​​ 1 tầng hầm

9.052

6.891

1.236

 

Có 2 tầng hầm

9.884

7.523

1.350

 

Có 3​​ tầng​​ hầm

10.796

8.218

1.475

 

Có 4​​ tầng​​ hầm

11.728

8.927

1.602

 

Có​​ 5 tầng hầm

12.672

9.645

1.731

11281.02

5 < Số​​ tầng​​ ​​ 7 không​​ có tầng​​ hầm

9.009

6.983

1.294

 

​​ 1 tầng hầm

9.571

7.418

1.375

 

Có 2 tầng hầm

10.160

7.875

1.459

 

Có 3​​ tầng​​ hầm

10.861

8.419

1.560

 

Có 4​​ tầng​​ hầm

11.617

9.005

1.668

 

Có​​ 5 tầng hầm

12.412

9.621

1.783

 

Công​​ trình​​ cấp​​ II

 

 

 

11281.03

7 < Số tầng​​ ​​ 15​​ không​​ ​​ tầng hầm

10.576

7.786

1.513

 

​​ 1 tầng hầm

10.842

7.982

1.551

 

Có 2 tầng hầm

11.178

8.230

1.599

 

Có 3​​ tầng​​ hầm

11.640

8.569

1.665

 

Có 4​​ tầng​​ hầm

12.178

8.965

1.742

 

Có​​ 5 tầng hầm

12.777

9.407

1.828

Ghi chú:

a. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc tại Bảng 14​​ được​​ tính​​ toán​​ với cấp công​​ trình​​ là cấp I, II, III theo các quy định trong Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD; các yêu cầu, quy định về phân loại trụ sở cơ quan, các giải pháp thiết kế, phòng​​ cháy​​ chữa cháy, yêu cầu kỹ thuật chiếu sáng, kỹ thuật điện, vệ sinh,... theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4601:2012 “Trụ sở cơ quan. Yêu cầu thiết​​ kế, Quy​​ chuẩn​​ QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công​​ trình​​ và các quy định khác có liên quan.

b. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc bao gồm:

- Chi phí xây dựng các phòng làm việc, các phòng phục vụ công cộng và kỹ thuật như: phòng làm việc, phòng khách, phòng họp, phòng thông tin, lưu trữ,​​ thư​​ viện, hội trường,...

- Chi phí xây dựng các hạng mục công​​ trình​​ phụ trợ và phục vụ gồm: thường trực, khu vệ sinh, y tế, căng tin,​​ quầy​​ giải khát, kho dụng cụ, kho văn phòng​​ phẩm, chỗ để xe.

- Chi phí thiết bị gồm các chi phí mua sắm,​​ lắp​​ đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành,​​ máy​​ bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy và trang thiết bị văn phòng như điều hoà, quạt điện,...

c. Suất​​ vốn​​ đầu tư xây dựng công​​ trình​​ trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc​​ được tính​​ bình quân cho 1m2​​ diện tích sàn xây dựng.

d. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình trụ sở cơ quan, văn​​ phòng​​ làm việc chưa bao gồm chi​​ phí​​ xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không​​ khí​​ trung tâm,​​ thông​​ gió, phương tiện phòng cháy chữa​​ cháy, hệ thống BMS,...

e. Tỷ trọng của​​ các​​ phần chi phí trong​​ suất​​ vốn đầu tư công trình xây dựng Bảng 14 như sau:

- Tỷ trọng chi phí phần móng công​​ trình​​ :​​ 

​​ 15- 25%

- Tỷ trọng chi​​ phí​​ phần kết cấu thân công trình :​​ 

​​ 30 - 40%

- Tỷ trọng chi phí​​ phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT :​​ 

​​ 55 - 35%

f. Suất vốn đầu tư công​​ trình​​ ở Bảng trên​​ tính​​ cho công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc trong​​ trường​​ hợp có xây dựng​​ tầng hầm​​ được xác​​ định cho​​ tầng​​ hầm sử dụng làm khu đỗ xe và​​ chỉ​​ giới​​ xây​​ dựng tầng hầm tương đương với​​ chỉ​​ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp​​ xây​​ dựng tầng hầm có phần diện tích sử dụng là khu thương mại và mở rộng ngoài​​ chỉ​​ giới xây dựng sử dụng như hướng dẫn của​​ phần​​ nhà chung cư cao tầng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *