BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc​​ 

---------------

Số:​​ 65/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày​​ 20​​ tháng​​ 01​​ năm​​ 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2020

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày​​ 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số​​ 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.​​ Ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020 kèm theo Quyết định này.

Điều 2.​​ Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 3.​​ Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình làm cơ sở để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình./.

 


Nơi nhận:

- Văn phòng Quốc hội;
- Hội​​ 
đồng dân tộc và các​​ Ủy​​ ban của Quc hội;
- V
ăn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;

- Cơ quan TW của các​​ 
đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;

- UBND các t
nh, thành ph​​ trực thuộc TW;
- Tòa án nh
ân dân ti cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Các Sở Xây dựng, các Sở có công tr
ình xây dựng chuyên ngành;
- Website của Bộ Xây dựng;

- Các Cục, Vụ thuộc BXD;

- Lưu: VT, Cục KTXD, Viện KTXD.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quang Hùng

 

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2020

(Kèm theo Quyết định số 65/QĐ-BXD ngày 20/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

PHẦN 1:

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I ​​ Suất vốn đầu tư xây dựng công trình

1​​ ​​ Thuyết minh chung

1.1​​ ​​ Suất vốn đầu tư xây dựng công trình (gọi tắt là suất vốn đầu tư) là mức chi phí​​ cần thiết để​​ đầu tư xây dựng công trình mới tính theo một đơn vị​​ diện tích, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế​​ của công trình.

Công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình là khả năng sản xuất hoặc khai thác sử dụng công trình theo thiết kế​​ được xác định bằng đơn vị đo thích hợp.

Suất vốn đầu tư được ban hành bình quân cho cả nước. Khi áp dụng suất vốn đầu tư cho công trình cụ thể​​ thì​​ sử dụng hệ số điều chỉnh cho vùng ban hành tại phần 4 Quyết định này. Các vùng được ban hành hệ số​​ điều chỉnh bao gồm:

Vùng Trung du và miền núi phía Bắc (Vùng 1) bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La,​​ Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang,

Vùng đồng bằng sông Hồng (Vùng 2) bao gồm các tỉnh, thành phố: Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.

Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (Vùng 3) bao gồm các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh , Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà​​ Nẵng, Quảng Nam,​​ Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

Vùng Tây Nguyên (Vùng 4) bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông,​​ Lâm​​ Đồng.

Vùng Đông Nam Bộ (Vùng 5) bao gồm các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà​​ Rịa-Vũng Tàu.

Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Vùng 6) bao gồm các tỉnh, thành phố: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ.

Vùng 7: Thành phố Hà Nội

Vùng 8: Thành phố​​ Hồ​​ Chí​​ Minh

1.2​​ ​​ Mục đích s​​ dụng

-​​ Suất vốn đầu tư ban hành tại Quyết định này là một trong những cơ sở​​ phục vụ cho việc xác định sơ bộ tổng mức đầu tư,​​ tổng mức đầu tư dự án, xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng​​ ​​ giai đoạn chuẩn bị dự án.

-​​ Trong một số trường hợp theo quy định của cơ quan quản lý có​​ thẩm quyền được tạm sử dụng giá trị suất vốn đầu tư để​​ xác định giá trị quyền sử dụng đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai. Khi quyết toán nghĩa vụ tài chính thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

1.3​​ ​​ Việc ban hành suất vốn đầu tư được thực hiện trên cơ sở

-​​ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

-​​ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

-​​ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý​​ hoạt động đầu tư xây dựng;

-​​ Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số​​ quy định tại Thông tư số​​ 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

-​​ Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế;

-​​ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí​​ đầu tư xây dựng.

1.4​​ ​​ Suất vốn đầu tư được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ thi công trung bình tiên tiến.

Suất vốn đầu tư ban hành kèm theo Quyết định này được tính toán tại mặt bằng Quý​​ III năm 2020. Đối với các công trình có​​ sử​​ dụng ngoại tệ là USD​​ thì​​ phần chi phí​​ ngoại tệ được tính đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá trung bình quý​​ III/2020 là​​ 1 USD = 23.252 VNĐ theo công bố tỷ giá ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.

2​​ ​​ Nội dung của suất vốn đầu tư

Suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí: xây dựng, thiết bị, quản lý dự​​ án đầu tư xây dựng, tư vấn đầu tư xây dựng và​​ các khoản chi​​ phí​​ khác. Suất vốn đầu tư tính toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các chi​​ phí​​ nêu trên.

Nội dung chi phí trong suất vốn đầu tư chưa bao gồm chi​​ phí​​ thực hiện một số loại công việc theo yêu cầu riêng của dự án/công trình xây dựng cụ thể​​ như:

-​​ Chi​​ phí​​ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm: chi phí​​ bồi thường về đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi​​ phí​​ bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi​​ phí​​ tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và​​ tái định cư;​​ chi phí​​ sử dụng đất, thuê đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi​​ phí​​ di dời,​​ hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã​​ được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi​​ phí​​ có liên quan khác;

-​​ Lãi vay trong thời gian thực hiện đầu tư xây dựng (đối với các dự án có​​ sử dụng vốn vay);

-​​ Vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích sản xuất, kinh​​ doanh);

-​​ Chi​​ phí​​ dự phòng trong tổng mức đầu tư (dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố​​ trượt giá trong thời gian thực hiện dự án);

-​​ Một số chi​​ phí​​ khác gồm: đánh giá tác động môi trường và xử lý các tác động của dự án đến môi trường; đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; chi​​ phí​​ kiểm định chất lượng công trình; gia cố đặc biệt về nền móng công trình; chi​​ phí​​ thuê tư vấn nước ngoài.

3​​ ​​ Hướng dẫn sử dụng

3.1​​ ​​ Khi sử dụng suất vốn đầu tư được ban hành theo mục 1.2 cần căn cứ vào loại cấp công trình, thời điểm lập tổng mức đầu tư, khu vực đầu tư xây dựng công trình, các hướng dẫn cụ thể​​ và các chi​​ phí​​ khác phù​​ hợp yêu cầu cụ thể của dự án để bổ sung, điều chỉnh, quy đổi lại sử dụng cho phù hợp, cụ thể:

3.1.1​​ ​​ Bổ sung các chi phí cần thiết theo yêu cầu riêng của dự án/công trình. Việc xác định các chi​​ phí​​ bổ​​ sung này được thực hiện theo các quy định, hướng dẫn hiện hành phù hợp với thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.

3.1.2​​ ​​ Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư trong một số​​ trường hợp như:

-​​ Quy mô​​ năng lực sản xuất hoặc phục vụ của​​ công trình​​ khác với quy mô năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình đại diện nêu trong danh mục được ban hành.

-​​ Có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình với đơn vị​​ đo sử​​ dụng trong danh mục được ban hành.

-​​ Sử​​ dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư để​​ xác định tổng mức đầu tư cho các công trình mở​​ rộng, nâng cấp cải tạo hoặc công trình có​​ yêu cầu đặc biệt về công nghệ.

-​​ ​​ những yếu tố đặc biệt về địa điểm xây dựng, địa chất nền móng công trình.

-​​ Dự án đầu tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi phí được quy định khác với những nội dung chi​​ phí​​ nêu trong ban hành.

-​​ Mặt bằng giá xây dựng​​ ​​ thời điểm xác định chi​​ phí​​ đầu tư xây dựng có sự khác biệt đáng kể​​ so với thời điểm ban hành suất vốn đầu tư.

3.1.3​​ ​​ Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã ban hành về thời điểm, địa điểm tính toán

-​​ Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư đã được ban hành về thời điểm tính toán có​​ thể sử dụng chỉ​​ số giá xây dựng được công bố theo quy định.

-​​ Điều chỉnh, quy đổi suất vốn đầu tư về​​ địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở​​ phân​​ tích, đánh giá so sánh các yếu tố về​​ địa chất, địa hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực.

3.1.4​​ ​​ Việc điều chỉnh, quy đổi suất vốn​​ đầu tư xây dựng công trình được ban hành khi áp dụng cho​​ công trình​​ cụ thể​​ được thực hiện theo công thức sau:

Trong đó:

S: suất vốn đầu tư sau điều chnh

S0: suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng đã​​ ban hành

Ktg: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được ban hành về thời điểm tính toán. Hệ số Ktg​​ được xác định bng chỉ s​​ giá xây dựng. Năm gc chỉ số giá phải thống nhất đ​​ sử dụng hệ số này.

Kkv: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã được ban hành về địa điểm tính toán. Hệ số Kkv​​ cho các vùng được ban hành ở Phần 4 của Quyết định này.

Kdv: hệ số quy đổi suất vốn đầu tư đã​​ được ban hành khi quy mô​​ năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình khác với quy mô​​ năng lực sản xuất hoặc phục vụ của​​ công trình​​ đại diện nêu trong danh mục được ban hành hoặc khi có sự khác nhau về đơn vị đo năng lực sản xuất hoặc phục vụ của​​ công trình​​ với đơn vị đo sử dụng trong danh mục được ban hành.

STi: Các chi​​ phí​​ b​​ sung hoặc giảm trừ theo yêu cầu riêng của dự án/công trình​​ trong trường hợp chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành hoặc trưng hợp Dự án​​ đầu​​ tư công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) có những nội dung chi​​ phí​​ được quy định khác với những nội dung chi​​ phí​​ nêu trong ban hành. STi​​ được tính trên 1 đơn vị diện tích hoặc công sut năng lực phục vụ phù hợp với đơn vị tính của suất vốn đầu tư S0;

n: Số lượng các khoản mục chi​​ phí​​ bổ sung;

i: Thứ​​ tự các khoản mục chi phí bổ sung;

3.2​​ ​​ Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư

Trong quá trình lập và​​ quản lý​​ chi phí đầu tư xây dựng​​ công trình, đối với loại công trình chưa có​​ suất vốn đầu tư được ban hành trong tập Suất vốn đầu tư, các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ phương pháp xác định suất vốn đầu tư xây dựng​​ công trình​​ tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để​​ tính toán, điều chỉnh, bổ​​ sung, quy đổi cho phù hợp với dự án.

II​​ ​​ Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

1​​ ​​ Thuyết minh chung

1.1​​ ​​ Giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cu công trình​​ (viết tắt là giá bộ phận kết cu)​​ bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết đ​​ hoàn thành một đơn vị khi lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị​​ kết cu hoặc bộ phận công trình xây dựng.

1.2​​ ​​ Giá bộ phận kết cấu ban hành tại Quyết định này là một trong những cơ sở​​ để​​ xác định chi​​ phí​​ xây dựng trong sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư dự án, dự toán xây dựng​​ công trình, quản lý​​ và kiểm soát chi phí xây dựng​​ công trình.

1.3​​ ​​ Giá bộ phận kết cấu được tính toán theo mục 1.3, 1.4 phần I

1.4​​ ​​ Giá bộ phận kết cấu được ban hành cho cả nước, khi áp dụng cho từng vùng​​ thì​​ sử dụng hệ số điều chỉnh vùng được công bố​​ ​​ Phần 4 Quyết định này.​​ (Chi tiết các tỉnh, thành ph​​ tại các vùng theo mục 1.1 phần 1)

2​​ ​​ Nội dung của giá bộ phận kết cấu bao gồm

Giá bộ phận kết cấu bao gồm​​ chi phí​​ vật liệu chính, vật liệu phụ, nhân công, máy thi công, chi​​ phí​​ chung, thu nhập chịu thuế​​ tính trước, thuế giá trị gia tăng.

3​​ ​​ Hướng dẫn sử dụng

3.1​​ ​​ Khi sử dụng giá bộ phận kết cấu để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng​​ công trình​​ thì cần bổ sung các khoản mục​​ chi phí​​ thuộc tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng​​ công trình​​ chưa được tính toán trong giá bộ phận kết cấu.

3.2​​ ​​ Việc điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu

-​​ Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về thời điểm tính toán khác với thời điểm tính toán giá bộ phận kết cấu được ban hành có​​ thể sử dụng chỉ số giá phần xây dựng được công bố theo quy định.

-​​ Điều chỉnh, quy đổi giá bộ phận kết cấu về​​ địa điểm tính toán được xác định bằng kinh nghiệm/phương pháp chuyên gia trên cơ sở phân​​ tích, đánh giá so sánh các yếu tố về​​ địa chất, địa​​ hình, thủy văn, mặt bằng giá vùng/khu vực. Hệ số​​ điều chỉnh vùng của giá bộ phận kết cấu sử dụng hệ số điều chỉnh cho suất chi​​ phí​​ xây dựng được ban hành tại Phần 4 Quyết định này.

3.3​​ ​​ Xác định giá bộ phận kết cấu

Trong quá trình lập và​​ quản lý chi​​ phí​​ đầu tư xây dựng​​ công trình, trường hợp giá bộ phận kết cấu được ban hành không có​​ hoặc ban hành nhưng không phù hợp, các cơ quan, tổ​​ chức, cá nhân tham khảo tại hướng dẫn của Bộ Xây dựng để tính toán.

III​​ ​​ Kết cấu và nội dung

Tập suất vốn đầu tư xây dựng​​ công trình​​ năm 2020 được kết cấu thành 4 phần và mã​​ hóa các chỉ​​ tiêu bằng số hiệu thống nhất như sau:

Phần 1: Thuyết minh chung và hướng dẫn sử dụng

​​ phần này giới thiệu các khái niệm, cơ sở​​ tính toán, phạm vi sử dụng; các khoản mục chi phí theo quy định được tính trong suất vốn đầu tư, chi tiết những nội dung đã​​ tính và chưa được tính đến trong suất vốn đầu tư, hướng dẫn sử dụng tập suất vốn đầu tư.

Phần 2: Suất vốn đầu tư xây dựng công trình

Gồm hệ thống các chỉ​​ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình, thuyết minh về quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng và các nội dung​​ chi phí​​ của các chỉ tiêu suất vốn đầu tư.

Phần 3:​​ Giá​​ xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

Gồm hệ​​ thống chỉ tiêu về​​ giá bộ phận kết cấu đối với một số​​ loại công trình,​​ tiêu chuẩn​​ áp​​ dụng và các chỉ dẫn kỹ thuật cần thiết.

Số​​ hiệu suất​​ đầu​​ tư xây dựng và giá bộ phận kết cấu được mã hóa gồm 8 số (00000.000), trong đó: số hiệu thứ nhất thể​​ hiện loại chỉ tiêu (1: suất vốn đầu tư; 2: giá bộ phận kết cấu); số hiệu thứ hai​​ thể hiện​​ loại​​ công trình​​ (1:​​ công trình​​ dân dụng; 2:​​ công trình​​ công nghiệp; 3:​​ công trình​​ hạ​​ tầng kỹ​​ thuật; 4:​​ công trình​​ giao thông; 5:​​ công trình​​ nông nghiệp và phát triển nông thôn); 3 số hiệu​​ tiếp theo thể​​ hiện nhóm​​ công trình​​ trong 5 loại​​ công trình; 2 số hiệu tiếp theo thể​​ hiện chỉ tiêu cụ thể​​ đối với​​ công trình​​ ban hành; số hiệu cuối cùng thể​​ hiện chỉ tiêu (0: suất vốn đầu tư; 1: suất chi phí xây dựng; 2: suất​​ chi phí​​ thiết bị).

Phần 4: Hệ số điều chỉnh vùng khi áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình

 

PHẦN 2:

SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Chương​​ I:​​ SUẤT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

1 ​​ CÔNG TRÌNH NHÀ Ở

Bảng 1. Suất vốn đầu tư​​ xây dựng​​ công trình​​ nhà​​ 

Đơn v​​ tính: 1.000 đ/m2​​ sàn​​ 

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà chung cư: Công trình cấp III

 

 

 

11110.01

Số tầng​​ ​​ 5 không có tầng hầm

6.690

5.430

350

 

Có 1 tầng hầm

8.634

7.008

452

11110.02

5 < số tầng​​ ​​ 7 ko có tầng hầm

8.640

6.460

630

 

Có 1 tầng hầm

9.787

7.318

714

 

Công trình​​ cấp II

 

 

 

11110.03

7 < số​​ tầng​​ ​​ 10 không có tầng hầm

8.910

6.760

610

 

Có​​ 1 tầng hầm

9.696

7.356

664

 

Có 2 tầng hầm

10.498

7.965

719

 

Có​​ 3 tầng hầm

11.410

8.657

781

 

Có​​ 4 tng hầm

12.375

9.389

847

11110.04

10 < số tầng​​ ​​ 15 không có tầng hầm

9.320

7.240

660

 

Có​​ 1 tầng hầm

9.935

7.718

704

 

Có​​ 2 tng hm

10.587

8.224

750

 

Có​​ 3 tầng hầm

11.351

8.818

804

 

Có​​ 4 tầng hầm

12.178

9.460

862

11110.05

15 < s​​ tầng​​ ​​ 20 không có tầng hầm

10.400

7.610

890

 

Có​​ 2 tầng hầm

11.411

8.350

977

 

Có 3 tng hầm

12.055

8.821

1.032

 

Có 4 tầng hầm

12.992

9.507

1.112

11110.07

20 < số tầng​​ ​​ 24 không có tầng hầm

11.590

8.480

1.190

 

Có 2 tầng hm

12.206

8.931

1.253

 

Có​​ 3 tầng hầm

12.634

9.244

1.297

 

Có 4 tầng hm

13.128

9.606

1.348

 

Công trình cấp 1

 

 

 

11110.08

24 < số​​ tầng​​ ​​ 30 không có tầng hầm

12.170

8.910

1.250

 

Có​​ 3 tầng hm

13.113

9.600

1.347

 

Có 4 tầng hầm

13.573

9.937

1.394

 

Có 5 tầng hầm

14.094

10.319

1.448

11110.09

30 < số​​ tầng​​ ​​ 35 không có​​ tầng hầm

13.300

9.590

1.480

 

Có​​ 3 tầng hầm

13.992

10.089

1.557

 

Có 4 tầng hầm

14.351

10.348

1.597

 

Có 5 tng hầm

14.765

10.646

1.643

11110.10

35 < số tầng ≤ 40 không có tầng hầm

14.290

10.620

1.660

 

Có 3 tầng hầm

14.812

11.008

1.721

 

Có 4 tầng hầm

15.100

11.222

1.754

 

Có 5 tầng hầm

15.439

11.474

1.793

11110.11

40 < số tầng ≤ 45 không có tầng hầm

15.280

11.280

1.840

 

Có 3 tầng hầm

15.708

11.596

1.892

 

Có 4 tầng hầm

15.958

11.780

1.922

 

Có​​ 5 tầng hầm

16.255

12.000

1.957

11110.12

45 < số tầng ≤ 50 không có tầng hầm

16.260

11.940

2.020

 

Có 3 tầng hầm

16.599

12.189

2.062

 

Có​​ 4 tầng hầm

16.812

12.345

2.089

 

Có​​ 5 tầng hầm

17.070

12.535

2.121

 

Nhà​​ ​​ riêng lẻ

 

 

 

11120.01

Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn

1.820

1.700

 

11120.02

Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ

4.780

4.460

 

11120.03

Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT​​ đổ tại chỗ không có tầng hầm

7.330

6.850

 

 

Có​​ 1 tầng hầm

9.823

9.180

 

11120.04

Nhà​​ kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

9.210

8.310

 

 

Có 1 tầng hầm

10.742

9.693

 

Ghi chú:

a.​​ Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở nêu tại Bảng 1 được tính toán với cấp công trình là cấp I, II, III, IV theo Thông tư 07/2019/TT-BXD và Thông tư 03/2016/TT-BXD; theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 "Phân cấp​​ công trình​​ xây dựng. Nguyên tắc chung"; các yêu cầu và quy định khác về​​ giải pháp kiến trúc, kết cấu, điện, phòng cháy chữa cháy... và theo quy định​​ của​​ tiêu chuẩn thiết kế​​ TCVN 4451:2012 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản​​ để thiết kế", TCVN 9210:2012 "Nhà ở cao tầng. Tiêu chuẩn thiết kế", TCVN 9411:2012 “Nhà ở liền kề.​​ Tiêu chuẩn thiết kế", Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b.​​ Suất vốn đầu tư​​ xây dựng​​ công trình nhà ở chung cư bao gồm các chi​​ phí​​ cần thiết đề xây dựng công trình nhà ở tính trên 1 m2 diện tích sàn xây dựng, trong đó phần chi phí thiết bị đã bao gồm các chi phí mua sắm, lắp đặt thang máy, trạm biến áp và các thiết bị phục vụ vận hành, máy bơm cấp nước, phòng cháy chống cháy. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ chưa bao gồm chi​​ phí​​ thiết bị.

c.​​ Suất vốn đầu tư xây dựng công trình nhà ở chưa bao gồm​​ chi phí​​ xây dựng​​ công trình​​ hạ tầng kỹ thuật và​​ chi phí​​ cho phần ngoại thất bên ngoài công trình, hệ​​ thống kỹ thuật tiên tiến như hệ thống điều hòa không khí trung tâm, thông gió, phương tiện phòng cháy và chữa cháy, hệ thống BMS,...

d. Suất vốn đầu tư​​ xây dựng​​ chưa bao gồm chi phí xử lý có tính chất riêng biệt của mỗi dự​​ án như: chi phí xử lý nền đất yếu, xử​​ lý sụt trượt, hang castơ.

e.​​ Tỷ trọng của các phần​​ chi phí​​ trong suất vốn đầu tư công trình​​ xây dựng​​ nhà​​ ​​ như sau:

- Tỷ trọng chi​​ phí​​ phần móng công trình​​ : 15 - 25%

-​​ Tỷ trọng​​ chi phí​​ phần kết cấu thân công trình​​ : 30 - 40%

-​​ Tỷ​​ trọng chi​​ phí​​ phần kiến trúc, hoàn thiện, hệ thống kỹ thuật trong CT: 55 - 35%

f.​​ Suất vốn đầu tư công trình ở Bảng 1 tính cho​​ công trình​​ nhà​​ ​​ chung cư trong trường hợp có​​ xây dựng​​ tầng hầm được xác định cho tầng hầm sử dụng làm khu​​ đỗ xe và chỉ giới​​ xây dựng​​ tầng hầm tương đương với chỉ giới xây dựng tầng nổi. Trường hợp xây dựng tầng hầm có​​ phần diện tích sử dụng là khu thương mại hoặc chỉ giới xây dựng phần hầm lớn hơn phần nổi thì​​ được điều chỉnh theo công thức sau:

Trong đó:

Sđc: Suất vốn đu tư xây dng công trình có tng hầm sau điều chỉnh

S0: Suất vốn đu tư xây dng​​ công trình​​ có tng hầm tương​​ ng với s​​ tng hm​​ của​​ công trình​​ đã được ban hành​​ ​​ bảng trên sử dụng làm khu​​ để​​ xe

Nhtm: Tổng diện tích sàn​​ tầng hầm s​​ dụng làm khu thương mại

Nhtt: Tổng diện tích sàn hm tăng thêm trong trưng hợp chỉ giới xây dng phn tng hm lớn hơn ch​​ giới xây dựng phn nổi. Nhtt​​ được xác đnh bng tổng diện tích sàn tng hm của cả công trình tr​​ đi​​ tổng diện tích sàn tng hm có ch​​ giới nằm trong chỉ giới xây dng phn nổi.

N: Tổng diện tích sàn​​ của​​ công trình​​ bao gồm toàn bộ phần nổi và phần hầm của cả công trình

Kđc1: H​​ số điu chnh tương​​ ng. Kđc1​​ =​​ 0,115 đối với công trình cp III, Kđc1​​ =​​ 0,105 đi với công trình cấp II, Kđc1​​ =0,093​​ đối với công trình cấp I.

Kđc2: H​​ số​​ điều chỉnh tương​​ ng. Kđc2​​ được xác​​ định theo bảng sau:

Tỷ lệ giữa diện tích mặt bằng​​ đất xây dng tầng hm và diện tích mặt bằng đt xây dựng phn nổi (Nmbxd hầm/Nmbxd nổi)

Hệ số​​ điều​​ chỉnh (Kđc2)

Từ​​ > 1 đến​​ ​​ 2,0

Từ <​​ 1​​ -​​ 0,92

Từ​​ > 2,0 đến​​ ​​ 3,5

Từ <​​ 0,92​​ -​​ 0,85

2 ​​ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

2.1​​ ​​ Công trình giáo dục

2.1.1​​ ​​ Nhà tr, trường mẫu giáo

Bảng 2. Suất vốn đầu tư xây dựng nhà trẻ, trường mẫu giáo

Đơn vị tính: 1.000 đ/cháu

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà gửi trẻ, có số cháu

 

 

 

11211.01

75 < số cháu​​ ≤​​ 125

56.060

46.050

4.370

11211.02

125 < s​​ cháu​​ ​​ 200

55.460

45.530

4.370

11211.03

200 < số cháu​​ ​​ 250

53.670

43.960

4.370

 

Trường mẫu giáo, có số cháu

 

 

 

11211.04

105 < số cháu​​ ​​ 175

54.660

45.530

3.320

11211.05

175 < số cháu​​ ​​ 280

51.370

42.650

3.320

11211.06

280 < s​​ cháu​​ ​​ 350

48.070

39.770

3.320

11211.07

350 < số cháu​​ ​​ 455

44.780

36.900

3.320

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a.​​ Suất vốn đầu tư xây dựng​​ công trình​​ nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo nêu​​ tại Bảng 2 được tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”​​ với cấp công trình là cấp II, III; các yêu cầu, quy định khác về khu đất xây dựng, giải pháp thiết kế, sân vườn, chiếu sáng, kỹ thuật​​ điện... theo quy định trong TCVN 3907:2011 “Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và​​ công trình​​ và các quy định khác liên quan.

b.​​ Suất vốn đầu tư xây dựng nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo bao gồm:

-​​ Chi phí​​ xây dựng nhà lớp học, các hạng mục công trình phục vụ như: kho để đồ, nhà chế biến thức ăn, nhà giặt quần áo, nhà để xe,... các chi​​ phí​​ xây dựng khác như: trang trí​​ sân chơi, khu giải trí...

-​​ Chi​​ phí​​ trang, thiết bị nội thất: giường tủ, bàn ghế, quạt điện, máy​​ điều hòa​​ nhiệt độ, phòng cháy chữa​​ cháy...

c.​​ Công trình​​ nhà gửi trẻ, trường mẫu giáo được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

-​​ Khối công trình nhóm lớp gồm: phòng sinh hoạt, phòng ngủ, phòng giao nhận trẻ, phòng nghỉ, phòng ăn, phòng vệ sinh.

-​​ Khối​​ công trình​​ phục vụ gồm: phòng tiếp khách, phòng nghỉ của giáo viên, phòng y tế, nhà chuẩn bị thức ăn, nhà kho, nhà để​​ xe, giặt quần​​ áo,...

-​​ Sân, vườn và khu vui chơi.

d.​​ Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

Tỷ trọng​​ chi phí​​ cho khối công trình nhóm lớp​​ :​​ 75 - 85%

Tỷ trọng chi​​ phí​​ cho khối công trình phục vụ​​ :​​ 15​​ -​​ 10%

Tỷ trọng​​ chi phí​​ cho sân, vườn và khu vui chơi​​ :​​ 10​​ -​​ 5%

2.1.2​​ ​​ Trường phổ thông các cấp

Bảng 3. Suất vốn đầu tư xây dựng trường học

Đơn vị tính: 1.000 đ/học sinh

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Trường tiểu học (cấp 1) có số​​ học sinh

 

 

 

11212.01

175 < số​​ học sinh​​ ​​ 315

33.390

26.950

3.330

11212.02

315 < số học sinh​​ ​​ 490

31.000

24.860

3.330

11212.03

490 < s​​ học sinh​​ ​​ 665

29.200

23.290

3.330

11212.04

665 < số học sinh​​ ​​ 1.050

27.910

22.020

3.330

 

Trường trung học cơ sở (cấp​​ II) và phổ thông trung học (cấp III) có quy mô

 

 

 

11212.05

540 < s​​ học sinh​​ ​​ 720

40.180

31.970

4.370

11212.06

720 < số học sinh​​ ​​ 1.080

37.790

29.890

4.370

11212.07

1.080 < số học sinh​​ ​​ 1.620

35.660

28.230

4.380

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a.​​ Suất vốn đầu tư​​ công trình​​ xây​​ dựng trường học nêu tại Bảng 3 được tính toán với cấp​​ công trình​​ là cấp II, III theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 “Phân cấp​​ công trình​​ xây dựng. Nguyên tắc chung”​​ về phân cấp công trình và các yêu cầu, quy định về quy mô​​ công trình, khu đất xây dựng, yêu cầu thiết kế, diện tích,... của các hạng mục công trình phục vụ học tập, vui chơi, giải trí,... và quy định trong TCVN 8793:2011 “Trường tiểu học. Yêu cầu thiết kế” và TCVN 8794:2011 “Trường trung học cơ sở và phổ thông. Yêu cầu thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về​​ An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy​​ định khác có​​ liên quan.

b.​​ Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường học bao gồm:

Chi​​ phí​​ xây dựng nhà lớp học, các hạng mục phục vụ, thể​​ dục thể​​ thao, thực hành,...

Chi phí về trang, thiết bị phục vụ học tập, thể thao, phòng cháy chữa cháy.

c.​​ Công trình xây dựng trường được phân chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

-​​ Khối học tập gồm các phòng học.

-​​ Khối lao động thực hành gồm các xưởng thực hành về mộc, cơ khí,​​ điện, kho của các xưởng.

-​​ Khối thể thao gồm các hạng mục công trình thể thao.

-​​ Khối phục vụ học tập gồm hội trường, thư viện, phòng đồ dùng giảng dạy, phòng truyền thống.

-​​ Khối hành chính quản trị​​ gồm văn phòng, phòng giám hiệu, phòng nghỉ​​ của giáo viên, văn phòng Đoàn, Đội, phòng tiếp khách, nhà để xe.

d.​​ Tỷ trọng của các phần chi phí trong suất vốn đầu tư như sau:

Tỷ trọng chi​​ phí​​ cho khối công trình học tập​​ :​​ 50 - 55%.

Tỷ trọng chi phí cho khối​​ công trình​​ thể thao​​ :​​ 15​​ -​​ 10%.

Tỷ trọng chi phí cho khối công trình phục vụ​​ :​​ 15​​ - 10%.

Tỷ trọng chi​​ phí​​ cho khối công trình lao động thực hành​​ :​​ 5%.

Tỷ trọng​​ chi phí​​ cho khối công trình hành chính quản trị​​ :​​ 15 -​​ 20%.

2.1.3​​ Trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp,​​ trường nghiệp vụ

Bảng 4 Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ

Đơn vị tính: 1.000 đ/học viên

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Trường đại học, học viện, cao đẳng có số học viên

 

 

 

11213.01

Số học viên​​ ​​ 1.000

152.380

125.750

7.770

11213.02

1.000 < số học viên​​ ​​ 2.000

148.060

122.040

7.770

11213.03

2.000 < số học viên​​ ​​ 3.000

143.420

118.340

7.350

11213.04

3.000 < số​​ học viên​​ ​​ 5.000

137.780

113.490

7.350

11213.05

Số học viên > 5.000

133.560

109.870

7.350

 

Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ có số học viên

 

 

 

11213.06

Số học viên​​ ​​ 500

73.700

57.830

8.840

11213.07

500 < số học viên​​ ​​ 800

70.310

54.540

8.840

11213.08

800 < số học viên​​ ​​ 1.200

66.230

51.730

7.800

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a.​​ Suất vốn đầu tư công trình xây dựng trường​​ đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ tại Bảng 4 được tính toán với cấp công trình là cấp II, III theo các quy​​ định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748:1991 về “Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu quy​​ định khác về quy mô​​ công trình, mặt bằng tổng thể, yêu cầu thiết kế​​ các hạng mục phục vụ học tập, nghiên cứu và thực hành, vui chơi, giải trí,...; quy định trong TCVN 3981:1985 “Trường đại học. Yêu cầu thiết kế”, TCVN 9210:2012 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế”​​ và TCVN 4602:2012 “Trường trung cấp chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b.​​ Suất vốn​​ đầu tư​​ công trình​​ xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng bao gồm:

-​​ Chi phí​​ xây dựng các​​ công trình​​ chính và phục vụ của trường, khu ký túc xá​​ sinh viên;

-​​ Chi phí​​ trang thiết bị nội thất, giảng đường, cơ sở nghiên cứu khoa học, phòng giáo viên, phòng giám hiệu, trang thiết bị thể​​ dục thể thao, y tế, thư viện, thiết bị trạm bơm, trạm biến thế.

c.​​ Suất vốn đầu tư​​ công trình​​ xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được tính cho 1 học viên.

d.​​ Công trình xây dựng trường đại học, học viện, cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ được chia ra các khối chức năng theo tiêu chuẩn thiết kế, bao gồm:

-​​ Khối học tập và cơ sở nghiên cứu khoa học gồm giảng đường, lớp học, thư viện, hội trường, nhà hành chính, làm việc.

-​​ Khối thể dục thể thao gồm phòng tập thể dục thể thao, công trình thể thao ngoài trời, sân bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bể bơi.

-​​ Khối ký túc xá​​ gồm nhà ở cho học viên, nhà ăn, nhà phục vụ (quầy giải khát, trạm y tế, chỗ để xe).

-​​ Khối công trình kỹ thuật gồm xưởng sửa chữa, kho, nhà để xe ô tô, trạm bơm, trạm biến thế...

e.​​ Tỷ​​ trọng của các phần​​ chi phí​​ trong suất vốn đầu tư như sau:

STT

Các khoản mục chi​​ phí

Trường đại học, học viện, cao đẳng (%)

Trường trung học chuyên nghiệp, trường nghiệp vụ, (%)

1

Khối​​ công trình​​ học tập và​​ nghiên​​ cứu khoa học

50-60

40-50

2

Khối​​ công trình​​ thể dục thể​​ thao

15-10

20-15

3

Khối​​ công trình​​ ​​ túc xá

30-25

35-30

4

Khối công trình kỹ thuật

5

5

2.2​​ ​​ Công trình y tế

2.2.1​​ ​​ Công trình bệnh viện đa khoa

Bảng 5. Suất vốn đầu​​ ​​ công trình bệnh viện đa khoa

Đơn v​​ tính: 1.000 đ/giưng

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Bệnh viện đa khoa, có quy mô:

 

 

 

11221.01

Từ 50 đến <​​ 250 giường bệnh

1.510.350

564.370

776.510

11221.02

T​​ 250 đến 350 giường bệnh

1.461.490

548.690

750.610

11221.03

Từ 400 đến <​​ 500 giường bệnh

1.409.660

526.740

724.740

11221.04​​ 

Từ 500 đến 1000 giường bệnh

1.308.970

489.120

672.980

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a.​​ Suất vốn đầu tư xây dựng​​ công trình​​ y tế nêu tại Bảng 5 được tính toán với cấp​​ công trình​​ là cp II, III theo các quy định trong Tiêu chun thiết kế TCVN 2748:1991​​ Phân cấp công trình xây dng. Nguyên tắc chung; các yêu cầu, quy định về khu đt xây dng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió,​​ điện, nước... theo Tiêu​​ chuẩn Việt Nam TCVN 4470:2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chun thiết kế”,​​ 9212:2012 “Bệnh viện đa khoa khu vực - Tiêu chun thiết kế”, 9313:2012 “Bệnh viện quận huyện - Tiêu chun thiết kế”​​ Quy chuẩn QCVN 06.2020/BXD v​​ An toàn cháy cho nhà và​​ công trình​​ và các quy định khác có liên quan.

b.​​ Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa gồm:

-​​ Chi​​ phí​​ xây dựng các công trình khám, điều trị​​ bệnh nhân và​​ các công trình phục vụ như:

+ Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh.

+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên, phòng vệ sinh.

+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ gồm phòng mổ, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẫu bệnh lý, khoa dược...

+ Khối hành chính, quản trị gồm bếp, kho, xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực, khu hậu cần kỹ thuật và dịch vụ tổng hợp...

-​​ Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt, nghỉ ngơi của nhân viên, bệnh nhân.

c.​​ Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.

2.2.2​​ ​​ Công​​ trình bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương

Bảng 6. Suất vốn đầu tư​​ công trình​​ bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương

Đơn vị tính: 1.000 đ/giường​​ 

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Bệnh viện trọng điểm tuyến Trung ương có quy mô

 

 

 

11223.01

1.000 giường bệnh

4.356.790

2.025.090

2.039.560

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a.​​ Suất vốn đầu tư​​ xây dựng​​ công trình​​ y tế​​ nêu tại Bảng 6 được tính toán với cấp​​ công trình​​ là cấp​​ I​​ theo các quy định trong Tiêu chuẩn thiết kế​​ TCVN 2748:1991 “Phân cấp​​ công trình​​ xây dựng. Nguyên tắc chung”; các yêu cầu, quy​​ định về​​ khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió,​​ điện, nước... theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 4470: 2012 “Bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về​​ An toàn cháy cho nhà và​​ công trình​​ và các quy định khác có liên quan.

b.​​ Suất vốn​​ đầu tư xây dựng công trình bệnh viện trọng​​ điểm tuyến trung ương gồm:

-​​ Chi phí xây dựng các công trình khám,​​ điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như:

+ Khu vực khám -​​ điều trị ban ngày: khám bệnh cho tất cả​​ các chuyên khoa,​​ tổ chức hỗ trợ chuẩn đoán và các khu vực điều trị bệnh nhân trong ngày.

+ Khu vực điều trị​​ nội trú: tổ chức các khoa/trung tâm​​ điều trị ngoại trú tất cả các chuyên khoa.

+ Khu kỹ thuật nghiệp vụ: các kỹ thuật chuẩn đoán,​​ điều trị, can thiệp với công nghệ và kỹ thuật mới tiên tiến trên thế​​ giới.

+ Khu hành chính quản trị​​ và kỹ thuật, hậu cần và phụ trợ: khu vực cho hành chính, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho vận hành bệnh viện.

+ Khu dịch vụ tổng hợp, tâm linh: tổ chức phục vụ tất cả các nhu cầu của cán bộ và người nhà bệnh nhân... như Nhà công vụ, nhà thăm thân, khu tâm linh, siêu thị dược và đồ dùng sinh hoạt tiện ích, ngân hàng, bưu​​ điện, trạm xe buýt...

+ Khu đào tạo, chỉ​​ đạo tuyến: nghiên cứu và​​ chuyển giao các​​ ứng dụng kỹ thuật cao y tế, chỉ đạo tuyến và đào tạo nguồn nhân lực y tế cho ngành.

-​​ Chi phí​​ trang thiết bị y tế hiện đại, đồng bộ phù hợp với vị trí​​ là bệnh viện tuyến cuối. Ngoài việc phục vụ chữa trị​​ các bệnh nặng với các chuyên khoa sâu còn​​ đảm bảo vai trò​​ trung tâm chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện tuyến dưới.

c.​​ Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện được tính bình quân cho 1 giường bệnh theo năng lực phục vụ.

2.3​​ ​​ Công trình thể​​ thao

2.3.1​​ ​​ Sân vận động

Bảng 7. Suất vn đầu tư xây dựng sân vận động

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Sân vận động có sức chứa

 

 

 

11231.01

20.000 chỗ ngồi

3.160

2.380

420

11231.02

40.000 chỗ ngồi

2.470

1.970

150

Ghi​​ chú:

a.​​ Suất vốn đầu tư xây dựng​​ công trình​​ thể thao nêu tại Bảng 7 được tính toán trên cơ sở các quy định về​​ quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng, điện, nước, theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4205:2012 “Công trình thể thao - Sân thể​​ thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về​​ An toàn cháy cho nhà và công trình các quy định khác có liên quan.

b.​​ Suất vốn​​ đầu tư xây dựng công trình thể thao bao gồm:

-​​ Chi phí​​ xây dựng công trình theo khối chức năng phục vụ như:

Khối phục vụ khán giả: Phòng bán vé, phòng căng tin, khu vệ sinh, khán đài, phòng cấp cứu.

Khối phục vụ vận động viên: Sân bóng, phòng thay quần​​ áo, phòng huấn luyện viên, phòng trọng tài, phóng nghỉ​​ của​​ vận động viên, phòng vệ sinh, phòng y tế.

Khối phục vụ quản lý: Phòng hành chính, phòng phụ trách sân, phòng thường trực, bảo vệ, phòng nghỉ​​ của​​ nhân viên, kho,​​ xưởng sửa chữa dụng cụ thể thao.

- Các chi phí trang, thiết bị phục vụ vận động viên, khán giả.

c.​​ Suất vốn đầu tư​​ xây dựng​​ công trình thể​​ thao được tính bình quân cho 1 chỗ ngồi của khán giả.

 

2.3.2​​ ​​ Nhà thi đấu, tập luyện

Bảng 8. Suất vốn đầu​​ ​​ xây dựng nhà thi đấu, tập luyện

Bảng 8.1. theo quy mô diện tích

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2​​ sân

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Sân tập luyện ngoài trời, không có khán đài

 

 

 

11232.01

Sân bóng đá tập luyện, kích thước sân 128x94m

940

760

50

11232.02

Sân bóng chuyền, cầu lông, kích thước sân 24x15m

5.630

4.530

300

11232.03

Sân bóng rổ, kích thước sân 30x19m

5.290

4.240

300

11232.04

Sân tennis, kích thước sân 40x20m

5.290

4.240

300

 

 

 

 

 

Bảng 8.2. theo quy mô sức chứa

Đơn vị tính: 1.000 đ/chỗ ngồi

 

 

Suất vốn đầu tư

Trong đó bao gồm

 

 

Chi phí xây dựng

Chi phí thiết bị

 

 

0

1

2

 

Nhà thi đấu, tập luyện, có khán đài

Nhà thi đấu bóng chuyền, bóng rổ, cầu lông, tennis

 

 

 

11232.05

1.000 chỗ ngồi

10.080

8.200

390

11232.06

2.000 chỗ ngồi

9.740

7.910

390

11232.07

3.000 chỗ ngồi

9.400

7.580

390

 

 

 

 

 

Ghi chú:

a.​​ Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể thao nêu tại Bảng 8 được tính toán trên cơ sở các quy định về​​ quy mô, phân loại công trình, yêu cầu về mặt bằng, giải pháp thiết kế, chiếu sáng,​​ điện, nước, theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4529:2012 “Công trình thể​​ thao - Nhà thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế”, Quy chuẩn QCVN 06:2020/BXD về An toàn cháy cho nhà và công trình và các quy định khác có liên quan.

b.​​ Suất vốn​​ đầu tư xây dựng công trình nhà thể​​ thao cho từng môn thể thao như bóng rổ, tennis, bóng chuyền, cầu lông, bao gồm:

-​​ Chi phí xây dựng các hạng mục công trình như:

Khối phục vụ khán giả (đối với nhà thi đấu, tập luyện có khán​​ đài): khán đài, phòng nghỉ​​ (hành lang), phòng bán vé, phòng vệ sinh, phòng căng tin.

Khối phục vụ vận động viên: nhà thi​​ đấu, nhà gửi và​​ thay quần​​ áo, phòng nghỉ, phòng vệ sinh, phòng y tế, căng tin, kho, các phòng chức năng khác.

Khối hành chính quản trị: phòng làm việc, phòng nghỉ của nhân viên, phòng trực kỹ thuật, phòng bảo vệ, kho dụng cụ vệ sinh.

-​​ Chi phí​​ trang, thiết bị phục vụ như quạt điện, máy điều hòa​​ nhiệt độ, thiết bị y tế, dụng cụ thi đấu, tính bình quân cho 1 chỗ ngồi theo năng lực phục vụ.

c.​​ Suất vốn đầu tư xây dựng công trình thể​​ thao được tính bình quân cho 1 m2 diện​​ tích​​ sân (đối với công trình thể thao không có khán​​ đài) hoặc cho 1 chỗ ngồi​​ của​​ khán giả​​ (đối với công trình có khán đài).

 

2.3.3​​ ​​ C