Tải văn bản [PDF] [WORD]

CHÍNH PHỦ
______

Số: 05/2022/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc​​ 

______________________

Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2022

 

 

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định​​ số​​ 53/2019/NĐ-CP ngày 17​​ tháng​​ 6​​ năm​​ 2019 của Chính phủ quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê

__________

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,​​ bổ​​ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính​​ phủ​​ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng​​ 11​​ năm 2019;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chng thiên tai và Luật Đê điều ngày​​ 17 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ​​ trưởng​​ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chính phủ ban hành Nghị định​​ sửa​​ đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2019/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết việc lập,​​ thẩm​​ định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chng lũ của​​ tuyến​​ sông có​​ đê.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2019/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê

Sửa đổi, bổ sung​​ Điều 4​​ như sau:

“Điều 4. Chi phí lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch

Chi phí lập, thẩm định, phê duyệt, công​​ bố​​ và điều chỉnh quy hoạch, đánh​​ giá​​ quy hoạch được sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước hoặc các nguồn vn hợp pháp khác.”

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày​​ ​​ ban hành.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc​​ trung​​ ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;​​ 
- Thủ​​ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ
, cơ​​ quan ngang bộ, cơ quan​​ thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND​​ 
các​​ tnh, thành phố​​ trực thuộc​​ trung ương;
- Văn phòng Trung ương​​ và​​ các Ban của Đảng;
- V
ăn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ t
ch nước;
- Hội đồng Dân tộc​​ 
và​​ các Ủy ban của Quốc​​ hội;
- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nh
ân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân​​ 
tối​​ cao;
- Kiểm toán nh
à​​ nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;​​ 

- Ngân hàng Chính sách xã​​ hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ​​ 
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị​​ trực thuộc, Công báo;
- L
ưu: VT, NN (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT.​​ THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG





Lê Văn Thành

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *